TT
|
Nội dung
|
Điểm mới
|
I. Quy định chung
|
-
|
Đối tượng áp dụng
|
Các trường phổ thông, các Sở GD&ĐT, các trường Đại học
|
-
|
Mục đích kỳ thi
|
Nhằm 2 mục đích:
+ Lấy kết quả để xét công nhận tốt nghiệp THPT;
+ Cung cấp dữ liệu làm căn cứ để tuyển sinh ĐH, CĐ.
|
-
|
Môn thi
|
- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh phải thi 4 môn, gồm 3 môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một môn do thí sinh tự chọn;
Thí sinh không được học môn Ngoại ngữ được tự chọn 2 môn thi ngoài hai môn bắt buộc Toán và Ngữ văn.
- Để xét tuyển sinh ĐH, CĐ, thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải đăng ký dự thi các môn thi theo quy định của trường ĐH, CĐ đối với ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng.
|
-
|
Ngày thi, thời gian làm bài thi
|
Được quy định trong hướng dẫn hằng năm của Bộ.
|
II. Chuẩn bị cho kỳ thi
|
-
|
Cụm thi
|
Có 2 loại cụm thi:
+ Cụm thi cho các thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh ĐH, CĐ: tổ chức thi cho thí sinh của ít nhất 02 tỉnh; do trường ĐH chủ trì, phối hợp với sở GDĐT;
+ Cụm thi cho các thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT: tổ chức thi tại trường hoặc liên trường phổ thông của tỉnh, do sở GDĐT chủ trì, phối hợp với trường ĐH.
|
-
|
Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh
|
- Phó Trưởng ban: Hiệu trưởng trường ĐH hoặc Giám đốc sở GDĐT chủ trì cụm thi; lãnh đạo sở GDĐT các tỉnh có thí sinh dự thi tại cụm thi;
- Thư ký Ban chỉ đạo.
|
-
|
Hội đồng thi
|
Thành lập các Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách bài thi tự luận (gọi là Ban Làm phách); Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.
|
-
|
Xếp phòng thi
|
- Thí sinh xếp theo trật tự a,b,c theo cụm thi;
- Mỗi phòng thi có tối đa 40 thí sinh; riêng phòng thi cuối cùng của mỗi môn thi được xếp đến 45 thí sinh;
- Số báo danh của thí sinh gồm phần chữ là mã số của Hội đồng thi và phần số có 06 chữ số được đánh tăng dần, liên tục;
- Trong mỗi phòng thi có Danh sách ảnh của thí sinh.
|
III. Đối tượng và điều kiện dự thi; tổ chức đăng ký dự thi
|
-
|
Đối tượng dự thi
|
Những học sinh chưa đỗ tốt nghiệp THPT và những thí sinh đã đỗ tốt nghiệp THPT.
|
-
|
Thông báo những trường hợp không đủ điều kiện dự thi
|
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi; chậm nhất trước ngày thi 20 ngày phải thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi.
|
-
|
Tổ chức đăng ký dự thi
|
- Nơi đăng ký dự thi: Thí sinh tự do đăng ký tại địa điểm do sở GDĐT quy định;
- Hồ sơ đăng ký dự thi: 02 phiếu đăng ký dự thi, 02 ảnh và
+ Cho người học hết chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi:; Học bạ THPT; Các giấy chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích. (Không quy định giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THCS)
+ Cho thí sinh tự do đã tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao);
|
-
|
Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký dự thi
|
Trước ngày 30 tháng 4
|
IV. Công tác đề thi
|
-
|
Yêu cầu của đề thi
|
Đảm bảo phân loại được trình độ của thí sinh, vừa đáp ứng yêu cầu cơ bản (để tốt nghiệp THPT) và yêu cầu nâng cao (để tuyển sinh ĐH, CĐ).
|
-
|
Vận chuyển, bàn giao đề thi
|
Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi thực hiện nhiệm vụ nhận đề thi từ Ban In sao đề thi, bảo quản, vận chuyển, phân phối đề thi đến các điểm thi.
|
V. Tổ chức coi thi
|
-
|
Cán bộ coi thi
(CBCT)
|
- CBCT không được làm nhiệm vụ tại điểm thi có người thân dự thi.
- CBCT:... sinh viên các năm cuối của trường ĐH chủ trì cụm thi;
|
-
|
Làm thủ tục cho thí sinh dự thi
|
Trong ngày làm thủ tục dự thi, Trưởng điểm thi phân công cán bộ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục dự thi phổ biến quy chế thi; ghi xác nhận những sai sót về họ, tên, đối tượng, hộ khẩu thường trú, khu vực của thí sinh và chuyển những thông tin này cho Ban Thư ký Hội đồng thi xem xét, cập nhật vào phần mềm quản lý thi.
|
-
|
Quy trình coi thi
|
Có nhiều thay đổi (ví dụ: Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất gọi tên thí sinh vào phòng thi, CBCT thứ hai dùng Thẻ dự thi và Danh sách ảnh của thí sinh để đối chiếu, nhận diện thí sinh. Khi có hiệu lệnh, CBCT thứ nhất đi nhận đề thi...)
|
-
|
Hoạt động giám sát thi
|
Trưởng điểm thi bố trí cán bộ giám sát phòng thi; đảm bảo mỗi cán bộ giám sát không nhiều hơn 10 phòng thi.
|
VI. Tổ chức chấm thi
|
-
|
Thang điểm
|
Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0,25; không quy tròn điểm.
|
-
|
Bắt thăm túi chấm tự luận
|
Lần chấm thứ nhất: Trưởng môn chấm thi tổ chức bốc thăm nguyên túi cho CBChT, giao riêng cho từng người.
|
-
|
Xử lý kết quả 2 lần chấm, 3 lần chấm
|
- Quy định riêng đối với các môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội;
- Các mức điểm xử lý có thay đổi.
|
VII. Phúc khảo và chấm thẩm định
|
-
|
Thời hạn phúc khảo
|
Sở GDĐT nhận đơn xin phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố kết quả phúc khảo
|
-
|
Xử lý các lần chấm phúc khảo
|
- Nếu kết quả hai lần chấm phúc khảo có sự chênh lệch thì rút bài thi giao cho Trưởng ban Phúc khảo tổ chức chấm lần thứ ba trực tiếp trên bài làm của thí sinh bằng mực màu khác. Nếu kết quả của hai trong ba lần phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm chính thức. Nếu kết quả của cả ba lần chấm lệch nhau thì Trưởng Ban Phúc khảo lấy điểm trung bình cộng của 3 lần chấm làm điểm chính thức.
- Trong trường hợp điểm phúc khảo bài thi lệch nhau từ 0,5 điểm trở lên đối với môn khoa học tự nhiên và từ 1,0 điểm trở lên đối với môn khoa học xã hội thì phải tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các CBChT đợt đầu và cán bộ chấm phúc khảo (có ghi biên bản)
|
VIII. Xét công nhận tốt nghiệp
|
-
|
Miễn thi môn Ngoại ngữ
|
- Đối tượng miễn thi: Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Có một trong các chứng chỉ theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ được tính 10 điểm cho môn này để xét công nhận tốt nghiệp THPT;
- Hiệu trưởng trường ĐH, CĐ quyết định việc sử dụng hay không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia để tuyển sinh.
|
-
|
Đối tượng miễn thi cả 4 môn trong xét tốt nghiệp THPT
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bản thân bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
|
-
|
Hồ sơ xét đặc cách tốt nghiệp
|
Đối với thí sinh bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số môn thi còn lại:
+ Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh;
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt)
|
-
|
Điểm bảo lưu
|
Thí sinh dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm trước nhưng chưa tốt nghiệp THPT và không bị kỷ luật huỷ kết quả thi thì được bảo lưu điểm thi của các môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên trong kỳ thi tổ chức năm tiếp ngay sau đó để xét công nhận tốt nghiệp THPT.
|
-
|
Điểm ưu tiên
|
Tính điểm ưu tiên theo các diện ưu tiên (cũ)
|
-
|
Điểm khuyến khích
|
Giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia ...: cộng 1,5 điểm
|
-
|
Xếp loại tốt nghiệp
|
Không xếp loại tốt nghiệp
|
IX. Chế độ báo cáo và lưu trữ
|
-
|
Sở, trường ĐH lưu trữ trong 01 năm
|
Các hồ sơ điều hành của Hội đồng thi.
|
-
|
Sở, trường ĐH lưu trữ trong 02 năm
|
- Bài thi của thí sinh và hồ sơ chấm thi liên quan.
- Hồ sơ thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT, miễn thi tốt nghiệp THPT, hồ sơ khiếu nại của thí sinh hoặc giải quyết khiếu nại về hồ sơ thi
|
-
|
Trường phổ thông
|
Trường phổ thông lưu trữ 01 năm đối với hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh
|
X. Thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm
|
-
|
Thanh tra thi
|
Giám đốc sở GDĐT quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra việc chuẩn bị thi của các cơ sở giáo dục và xét công nhận tốt nghiệp THPT trên địa bàn.
|
-
|
Xử lý cán bộ vi phạm.
|
Nhiều điểm mới, quy định cụ thể các hình thức kỷ luật.
|
-
|
Xử lý thí sinh vi phạm
|
Nhiều điểm mới, quy định cụ thể các hình thức kỷ luật. Tùy theo mức độ vi phạm, bài thi bị trừ điểm thi từ 25% đến 100% số điểm.
|
|
|
|
|
|