Danh mục
Cơ cấu tổ chức
Lịch công tác
Hoạt động chuyên môn
Công tác chủ nhiệm
Quản lý học sinh
Công tác bảo đảm
Hoạt động phong trào
Tuyển sinh
Góc học sinh
Kỳ thi THPT QG năm 2021
Trang thơ
Thủ tục hành chính
Giới thiệu sách
Thư viện điện tử
Thư viện điện tử
Hình ảnh
Liên kế website

Lời hay ý đẹp
Không có gì ngu bằng một người có giáo dục, nếu bạn loại bỏ những điều mà anh ta được giáo dục.
Không học một cái gì thì khỏi quên một cái gì cả.
Thà đừng sinh ra đời còn hơn là bị thất học.
Sự giáo dục bắt đầu từ lòng mẹ, mỗi lời thốt ra cho đứa trẻ nghe dẫn tới việc tạo thành tính khí của chúng.
Người khôn học được nhiều điều ở người ngu hơn là người ngu học được ở người khôn.
Không có bóng tối, chỉ có sự ngu dốt thôi.
Kiến thức càng tăng, hoài nghi càng lắm.
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình.
*Hãy nhìn ra thế giới xung quanh để thấy rằng bạn vẫn còn rất hạnh phúc so với những đau khổ mà người khác đang phải gánh chịu.
Con đường học vấn là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công!
Họ vẫn hoài thích nói "hình như"
Nhưng đôi khi biết nó là chắc chắn
Bởi chỉ nắm trong tay những điều chưa chắc chắn
Người ta thường hay nói "hình như"
“Một ngày ngồi trách móc sao bằng một giờ làm việc. Một giờ này làm lòng ta nhẹ và túi ta nặng.” – Benjamin Franklin
Thà phải tìm hiểu sự thật suốt đêm còn hơn phải nghi ngờ nó suốt đời.” F. Engels (1820–1895)
Có những lời hứa cũng vẫn chỉ là lời hứa dù ta có mãi chờ đợi bởi người hứa đã không còn nhớ, nhưng nhờ có nó ta biết hi vọng và mong chờ.
Trí tuệ không phải là trí tuệ nếu chỉ được rút ra từ sách vở!
Thống kê
Lượt truy cập : 10271678
Đang trực tuyến : 1654


 
 
Tuyển sinh
ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2015 – 2016 TP. HÀ NỘI

TT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

55,0

Tiếng Nhật: 52,0

2.

Phan Đình Phùng

52,0

 

3.

Phạm Hồng Thái

51,0

 

4.

Nguyễn Trãi - Ba Đình

49,0

 

5.

Tây Hồ

47,0

 

6.

Thăng Long

53,5

 

7.

Việt Đức

52,5

Tiếng Nhật: 48,5

8.

Trần Phú - Hoàn Kiếm

51,5

 

9.

Trần Nhân Tông

49,5

Tiếng Pháp: 46,0

10.

Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

50,0

 

11.

Kim Liên

53,5

Tiếng Nhật: 45,5

12.

Yên Hoà

53,0

 

13.

Lê Quý Đôn - Đống Đa

52,0

 

14.

Nhân Chính

52,5

 

15.

Cầu Giấy

50,5

 

16.

Quang Trung - Đống Đa

49,5

 

17.

Đống Đa

49,0

 

18.

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

47,0

 

19.

Ngọc Hồi

48,0

 

20.

Hoàng Văn Thụ

46,5

 

21.

Việt Nam - Ba Lan

45,0

 

22.

Trương Định

43,0

 

23.

Ngô Thì Nhậm

43,5

 

24.

Nguyễn Gia Thiều

51,5

 

25.

Cao Bá Quát - Gia Lâm

49,0

 

26.

Lý Thường Kiệt

49,0

 

27.

Yên Viên

47,0

 

28.

Dương Xá

45,5

 

29.

Nguyễn Văn Cừ

43,5

 

30.

Thạch Bàn

43,0

 

31.

Phúc Lợi

45,0

 

32.

Liên Hà

49,5

 

33.

Vân Nội

44,0

 

34.

Mê Linh

46,5

 

35.

Đông Anh

45,0

 

36.

Cổ Loa

47,0

 

37.

Sóc Sơn

46,5

 

38.

Yên Lãng

43,5

 

39.

Bắc Thăng Long

42,0

 

40.

Đa Phúc

42,5

 

41.

Trung Giã

42,5

 

42.

Kim Anh

40,0

 

43.

Xuân Giang

40,0

 

44.

Tiền Phong

39,0

 

45.

Minh Phú

35,5

 

46.

Quang Minh

35,5

 

47.

Tiến Thịnh

32,5

 

48.

Tự Lập

26,5

 

49.

Nguyễn Thị Minh Khai

52,0

 

50.

Xuân Đỉnh

49,0

 

51.

Hoài Đức A

47,0

 

52.

Đan Phượng

48,5

 

53.

Thượng Cát

42,5

 

54.

Trung Văn

42,0

 

55.

Hoài Đức B

41,0

 

56.

Tân Lập

39,5

 

57.

Vạn Xuân - Hoài Đức

41,0

 

58.

Đại Mỗ

38,5

 

59.

Hồng Thái

39,0

 

60.

Sơn Tây

47,5

Tiếng Pháp: 37,0

61.

Tùng Thiện

43,5

 

62.

Quảng Oai

37,0

 

63.

Ngô Quyền - Ba Vì

34,5

 

64.

Ngọc Tảo

40,5

 

65.

Phúc Thọ

39,0

 

66.

Ba Vì

30,5

 

67.

Vân Cốc

35,5

 

68.

Bất Bạt

24,5

 

69.

Xuân Khanh

25,0

 

70.

Minh Quang

23,0

 

71.

Quốc Oai

47,0

 

72.

Thạch Thất

44,0

 

73.

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

43,5

 

74.

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

39,0

 

75.

Minh Khai

37,0

 

76.

Cao Bá Quát - Quốc Oai

38,0

 

77.

Bắc Lương Sơn

34,0

 

78.

Lê Quý Đôn - Hà Đông

51,5

 

79.

Quang Trung - Hà Đông

47,5

 

80.

Thanh Oai B

44,0

 

81.

Chương Mỹ A

45,0

 

82.

Xuân Mai

40,0

 

83.

Nguyễn Du - Thanh Oai

41,5

 

84.

Trần Hưng Đạo - Hà Đông

39,0

 

85.

Chúc Động

34,5

 

86.

Thanh Oai A

39,0

 

87.

Chương Mỹ B

29,0

 

88.

Lê Lợi - Hà Đông

43,5

 

89.

Thường Tín

44,5

 

90.

Phú Xuyên A

38,5

 

91.

Đồng Quan

40,5

 

92.

Phú Xuyên B

33,0

 

93.

Tô Hiệu - Thường Tín

34,0

 

94.

Tân Dân

30,5

 

95.

Nguyễn Trãi - Thường Tín

36,0

 

96.

Vân Tảo

31,5

 

97.

Lý Tử Tấn

29,5

 

98.

Mỹ Đức A

44,5

 

99.

Ứng Hoà A

38,0

 

100.

Mỹ Đức B

30,5

 

101.

Trần Đăng Ninh

30,0

 

102.

Ứng Hoà B

27,5

 

103.

Hợp Thanh

27,0

 

104.

Mỹ Đức C

24,0

 

105.

Lưu Hoàng

22,0

 

106.

Đại Cường

22,0

Theo Sở GD - ĐT Hà Nội

 

 

 



Tin khác
 
Thông báo mới
THÔNG BÁO TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2024 - 2025
THÔNG BÁO TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM HỌC 2024 - 2025
THÔNG BÁO TUYỂN SINH BỔ SUNG KHỐI 7, 8, 9, 11 NĂM HỌC 2024 - 2025
THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM HỌC 2024 - 2025
Chương trình tiếng anh bổ trợ THPT theo chuẩn đầu ra IELTS
Chương trình tiếng anh bổ trợ theo chuẩn đầu ra Cambridge
THÔNG BÁO TUYỂN SINH Chương trình tiếng Anh bổ trợ với Giáo viên Nước ngoài
THỜI GIAN BIỂU CỦA HỌC SINH NỘI TRÚ
Hướng dẫn công dân đăng ký giải quyết thủ tục chuyển trường ngoại tỉnh qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
Video - clip
Giới thiệu tác phẩm "Võ Thị Sáu con người và huyền thoại" Lớp 11D1 trường Trần Quốc TuấnTQT
CHƯƠNG TRÌNH VĂN NGHỆ GẶP MẶT KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20.11. 2021
BÀI HÁT: MÁI TRƯỜNG TRỌN NIỀM TIN
Chúc Mừng Năm Mới Nước CHDCND Lào 2021
Chuyên đề: " Nói không với thuốc lá điện tử và các chất gây nghiện"
Xem thêm
 


Copyright by Trường THCS - THPT Trần Quốc Tuấn


loét bàn chân