QUY TRÌNH KÊ KHAI VÀ THU NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ THI
TUYỂN
SINH ĐH, CĐ, TCCN NĂM 2013
Căn cứ quy chế, những điều cần biết
về tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ, TCCN
năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội hướng dẫn
các đơn vị ĐKDT như sau:
I/- HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI ( ĐKDT):
Hồ sơ ĐKDT hợp lệ (đúng mẫu của Bộ GDĐT) gồm:
+ Túi hồ sơ có dán ảnh, có xác nhận,
chữ ký, ghi rõ họ, tên của lãnh đạo đơn vị và đóng một dấu của đơn vị giáp lai vào
một góc ảnh và một phần chữ ký của lãnh đạo đơn vị.
+ Tờ phiếu số 1; Nếu thí sinh có nguyện
vọng 1 (NV1) đăng ký học trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ
của trường ĐH hoặc trường CĐ thuộc ĐH thì nộp thêm 1 bản photocopy mặt trước tờ
phiếu số 1.
+
Phiếu số 2: thí sinh lưu giữ sau khi có chữ ký của người nhận hồ sơ và đóng dấu
xác nhận của đơn vị nhận hồ sơ.
+
02 ảnh cỡ 4x6 kiểu chứng minh thư, mặt sau ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm
sinh, ký hiệu trường ĐH, CĐ, mã đơn vị ĐKDT và cho
vào trong túi nhỏ để tránh thất lạc trong quá trình kiểm tra, sắp xếp hồ sơ.
+
Giấy chứng nhận sơ tuyển, bản sao giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
II/- HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐKDT:
1. Hồ sơ ĐKDT Đại học, Cao đẳng
Thí sinh phải tự
ghi từ mục 2 đến mục 18 trong hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ (mặt trước túi hồ sơ, phiếu số
1, phiếu số 2), ghi phần chữ vào nơi có đường kẻ chấm, phần số vào các ô tương
ứng bên phải. Số và chữ phải ghi rõ ràng, không tẩy xoá, không dùng bút phủ, số
phải ghi bằng chữ số Ả Rập (1.2.3…), không ghi bằng chữ số La mã(I,II…).
Mục
1: Số phiếu (thí sinh không ghi mục này).
Mục
2: Trường đăng ký dự thi: ghi rõ tên trường, ngành, chuyên ngành sẽ dự thi và
có nguyện vọng học vào dòng kẻ chấm, ghi ký hiệu trường ĐH, CĐ vào 3 ô đầu. Hai
ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất ghi A, B, C hoặc D, ô thứ 2 thí
sinh dự thi khối A1 thì ghi số 1, thí sinh dự thi khối D: thi tiếng Anh ghi số 1, thi tiếng Nga ghi số 2, thi tiếng
Pháp ghi số 3, thi tiếng Trung ghi số 4, thi tiếng Đức ghi số 5, thi tiếng Nhật
ghi số 6. Bảy ô cuối cùng ghi mã ngành dự định học. Thí sinh ghi tên chuyên ngành
đào tạo (nếu có) theo tên chuyên ngành đào tạo được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của trường.
Ví
dụ: Học sinh có nguyện vọng học tại trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, thi
khối D1, ngành quản trị kinh doanh có mã
ngành D340101 ghi như sau:
Đại học Kinh tế quốc dân
|
K
|
H
|
A
|
|
D
|
1
|
|
D
|
3
|
4
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Ký
hiệu trường Khối thi Mã ngành
Mục
3: Mục này chỉ dành cho thí sinh có
nguyện vọng 1 (NV1) học tại trường ĐH, CĐ không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ
CĐ của trường ĐH, hoặc trường CĐ thuộc các ĐH. Những thí sinh này không cần ghi
mã ngành ở mục 2 (là trường sẽ dự thi
nhưng không có nguyện vọng học) nhưng tại mục 3 phải ghi đầy đủ tên trường, ngành
học bằng chữ vào đường kẻ chấm, ký hiệu
trường, khối thi, mã ngành của trường mà thí sinh có nguyện vọng học (NV1) vào
các ô mã.
Ví dụ: Học sinh
có nguyện vọng học tại trường đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (trường
không thi tuyển sinh), khối A1, ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí có mã ngành
D510201, nhưng nộp hồ sơ ĐKDT tại trường ĐH Ngoại Thương, ghi như sau:
Để
trống
Mục 2 ghi mã trường
thi, khối thi, không ghi mã ngành:
Đại học Ngoại
Thương
|
N
|
T
|
H
|
|
A
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ký
hiệu trường Khối thi Mã ngành
Mục 3 ghi như
sau:
Tên trường có nguyện vọng học:
|
S
|
K
|
H
|
|
A
|
1
|
|
D
|
5
|
1
|
0
|
2
|
0
|
1
|
ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên Ký hiệu
trường Khối thi Mã
ngành
Tên ngành: Công nghệ Kỹ thuật cơ khí Chuyên ngành:…..
Mục 4: Thí sinh dự thi liên thông lên CĐ hoặc ĐH, sau khi ghi mục 2 hoặc mục 3
phải đánh dấu X vào bên phải của mục này,
không thuộc diện trên thì bỏ trống
Mục 5: Họ, chữ đệm và
tên của thí sinh: (viết đúng như giấy
khai sinh bằng chữ in hoa có dấu).
Ví
dụ : NGUYỄN TƯỜNG LÂM Giới
(Nữ ghi 1, Nam ghi 0 vào ô mã )
Mục 6: Ghi ngày,
tháng và 2 số cuối của năm sinh vào các ô quy định (nếu ngày và tháng nhỏ hơn
10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
Ngày Tháng
Năm sinh
Mục 7: Nơi sinh ghi rõ xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
Mục
8: Dân tộc: ghi bằng chữ vào đường kẻ chấm.
Mục
9: Đối tượng ưu tiên: thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn
vào một trong các ký hiệu từ 01 đến 07,
sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô cuối, nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống.
Mục
10: Hộ khẩu thường trú:
+
Ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm.
+ Ghi đúng mã Thành phố (tỉnh) vào 2 ô đầu, mã quận
(huyện) vào 2 ô sau.
Ví dụ 1 : Thành phố Hà Nội, huyện Gia
lâm
|
1
|
A
|
|
1
|
2
|
Mã tỉnh
Mã huyện
Ví dụ 2 : Thành phố Hà Nội, huyện Hoài
Đức
|
1
|
B
|
|
2
|
3
|
Mã tỉnh
Mã huyện
Mục 11 Nơi học THPT
hoặc tương đương.
+
Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã (phường), huyện (quận), tỉnh
(Thành phố) vào đường kẻ chấm.
+
Ghi đúng mã Thành phố nơi trường đóng vào 2 ô đầu và mã trường vào 3 ô cuối (mã
trường THPT, BTVH, TTGDTX, TCN, CĐN xem phụ lục 2);
Ví
dụ 1:
Năm lớp 10 THPT Hà Đông, p.Nguyễn Trãi,
Hà Đông, Hà Nội
|
1
|
B
|
1
|
6
|
1
|
Năm lớp 11 THCS-THPT Trần Quốc Tuấn,Mỹ
Đình,Từ Liêm,Hà Nội
|
1
|
A
|
1
|
1
|
6
|
Năm lớp 12 THCS-THPT Trần Quốc Tuấn,Mỹ
Đình,Từ Liêm,Hà Nội
|
1
|
A
|
1
|
1
|
6
|
Mã tỉnh Mã trường
Mục 12: Khu vực: trong 3 năm
học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực đó. Nếu mỗi
năm học một trường hoặc nửa thời gian học trường này, nửa thời gian học trường
kia thì tốt nghiệp ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó.
Riêng
học sinh tại các trường THPT Dân tộc nội trú, khu vực được ghi theo khu vực hộ
khẩu thường trú của học sinh.
Mục
13: Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: ghi đủ 4 số của năm tốt nghiệp
vào các ô
Mục
14: Tốt nghiệp TCCN, CĐN, CĐ (dành
cho thí sinh thi liên thông): Ghi tên trường bằng chữ vào đường kẻ chấm và ghi đủ
4 chữ số năm tốt nghiệp vào 04 ô cuối.
Mục 15: Nơi nộp hồ sơ
ĐKDT và mã đơn vị ĐKDT:
+
Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: ghi rõ bằng chữ vào đường kẻ chấm.
+
Mã đơn vị ĐKDT: ghi đúng mã số vào 2 ô cuối.
Ví
dụ:
Nơi nộp hồ sơ ĐKDT: THCS-THPT
Trần Quốc Tuấn. Mã đơn vị ĐKDT
Mục
16: Cụm thi: dành cho thí sinh có hộ khẩu chỉ định thi tại Hải Phòng, Vinh,
Cần Thơ, Quy Nhơn (nếu có nguyện vọng): ghi chữ tương ứng H hoặc chữ V hoặc
chữ C hoặc chữ Q vào ô.
Mục
17: Giấy chứng minh nhân dân: Đối
với chứng minh thư mẫu cũ, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để
trống; đối với chứng minh thư mẫu mới ghi đủ 12 chữ số vào 12 ô.
Mục 18: địa chỉ liên
lạc: thí sinh phải ghi rõ họ tên, địa chỉ chi tiết của người nhận: Xóm (số
nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), Xã (phường), huyện (Quận), tỉnh (thành phố),
số điện thoại và Email nếu có.
2. Hồ sơ ĐKTS TCCN
Đối với hồ sơ ĐKTS TCCN, các trường hướng dẫn
học sinh viết như phiếu ĐH, CĐ với các nội dung tương ứng nhưng lưu ý thứ tự và
nội dung các mục có 1 số điểm khác với hồ sơ ĐKDT ĐH, CĐ.
III/- LỆ PHÍ NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ
THI ĐH, CĐ:
-
Mức thu 111.500đ/hồ sơ (đối với các
hồ sơ đăng ký dự thi vào các khối thi chỉ tổ chức thi các môn văn hóa)
-
Mức thu 366.500đ/hồ sơ (đối với hồ sơ
đăng ký dự thi các ngành năng khiếu, gồm các khối H, M, N , T, V, R, S)
LỊCH
NỘP HỒ SƠ CỦA CÁC LỚP:
THỨ 5 - NGÀY 04/4/2013: THU HỒ SƠ CỦA LỚP 12A + 12B
THỨ 6 - NGÀY 05/4/2013: THU HỒ SƠ
CỦA LỚP 12C + 12E
HỌC SINH NỘP TẠI P.GIÁO VỤ VÀO GIỜ RA
CHƠI (TUYỆT ĐỐI KHÔNG MANG NỘP HỒ SƠ TRONG GIỜ HỌC)